Giá: Liên hệ
KIẾN THỨC VỀ NHỰA – Hiện nay, các sản phẩm từ nhựa đã len lỏi vào từng ngõ ngách trong cuộc sống, nó xuất hiện phổ biến từ những vật dụng trong gia đình quen thuộc như rổ, xô, chậu, chai, lọ nhựa,… Cho đến những trang thiết bị dùng trong công nghiệp như thùng rác, thùng phuy, sóng công nghiệp,… Như một phần không thể thiếu của cuộc sống. Xem thêm nội dung về việc Gia Công Nhựa.
Thế nhưng khôn phải ai cũng hiểu biết cặn kẽ về nhựa và biết cách sử dụng đúng mục đích các loại nhựa để không gây độc hại. Trong bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem nhựa là gì, phân loại nhựa, các ứng dụng trong cuộc sống và quy trình đúc nhựa nhé.
Ngày nay, nhựa còn được sử dụng rộng rãi để thay thế cho các sản phẩm làm bằng: vải, gỗ, da, kim loại, thủy tinh. Vì chúng bền, nhẹ, khó vỡ, nhiều màu sắc đẹp và giá thành thấp.
Thành phần và chất phụ Gia Trong Nhựa hiện nay
Thành phần của nhựa chứa các polyme hữu cơ, phần lớn các polyme này có nguồn gốc từ các chuỗi chỉ có các nguyên tử cacbon hoặc kết hợp với ôxy, lưu huỳnh hoặc nitơ. Để tạo ra các đặc điểm của chất dẻo, các nhóm phân tử khác nhau được liên kết vào mạch cacbon tại những vị trí thích hợp. Cấu trúc của các chuỗi như thế này ảnh hưởng đến tính chất của các polyme.
Ngoài các polyme hữu cơ, nhựa còn chứa nhiều chất phụ gia khác, số lượng chất phụ gia dao động từ 0% đối với các sản phẩm nhựa dùng trong thực phẩm cho đến hơn 50% dùng trong các ứng dụng điện tử. Những chất phụ gia này, hoặc làm cho sản phẩm có những đặc tính nhất định, cải tiến hiệu năng sản xuất hay giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
– Ngoài ra bên mình còn Nhận Gia Công Nhựa các loại nhựa khác – Bán Lẻ & Nhận Cắt Lẻ các loại nhựa tấm khi đặt hàng bên mình nha.
ADD: PHƯỜNG AN BÌNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
TEL: 0947011021
Tính chất | Đơn vị | Grade3240 | |
Độ bền chuẩn (Charpy) | ≥ | KJ / m2 | 33 |
Cách điện sau khi ngâm trong nước (D-24/23) | ≥ | W | 5,0 x 108 |
Đo điện môi cường độ điện môi (trong 90 ± 2 ° Ctransformer dầu, 1 mm in thickness) | ≥ | KV / mm | 14,2 |
Sự phân tích điện áp phân tích (trong 90 ± 2 ° Ctransformer dầu) | ≥ | KV | 35 |
Độ thẩm thấu (48-62Hz) | ≤ | – | 5,5 |
Độ rò rỉ (1MHz) | ≤ | – | 5,5 |
Hệ số giãn nở (48-62Hz) | ≤ | – | 0,04 |
Yếu tố khử nhiễu (1MHz) | ≤ | – | 0,04 |
Độ hấp thụ nước (D-24/23, độ dày 1.6mm) | ≤ | Mg | 19 |
Tỉ trọng | G / cm3 | (1,90-2,00) |
Cao su tấm có màu đen, trắng, xanh, hồng, bề mặt nhẵn, chiều dài không giới hạn, chiều rộng nhiều kích thước (nhỏ, vừa, lớn, lên đến 2,7m) và độ dày đa dạng (2mm, 3mm, 4mm, 5mm, 10mm hay thậm chí là lớn hơn, tùy yêu cầu khách hàng). Do được sản xuất từ cao su nguyên chất kế hợp với NR, KNB35L nên cao su tấm sở hữu những đặc tính kỹ thuật, đồng thời cũng là các ưu điểm dưới đây:
– Chống lão hóa nhiệt
– Chịu được tác động của thời tiết
– Kháng ozone, tia UV và sự ăn mòn của không khí
– Kháng gấp, cuốn
– Bền bỉ, ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp
– Bền với độ ẩm và hơi nước
– Hấp thu tiếng ồn, chống rung tốt
– Tính đàn hồi cao, dễ thi công và làm sạch.
Kích thước | 10m x 1.0m hoặc 10m x 1.2m |
Màu sắc | Xanh lá cây (lớp trên) / Đen (lớp dưới) |
Chiều dầy | 2.0mm |