Gọi 0947 011 021

  • Công Ty TNHH Vật Tư Công Nghiệp Minh Hưng Thịnh
  • Số 23A6 khu phố 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
  • MST: 3603.479.451
  • Tel: 0251.8606.323 – 0251.8860.879 – 0947.011.021 (Mr.Minh)
  • Email: vattuhungthinh99@gmail.com

Danh mục sản phẩm

RÒNG RỌC

Showing all 5 results

  • RÒNG RỌC

    Giá: Liên hệ
    Đọc tiếp
    RÒNG RỌC
    Giá: Liên hệ

    Phân loại ròng rọc

    Dựa vào cách sử dụng mà người ta chia ròng rọc thành 2 loại: ròng rọc cố định và ròng rọc động

    – Ròng rọc cố định: là loại ròng rọc làm thay đổi hướng của lực tác động vào nó với cường độ của lực là F=P. Với ròng rọc cố định dù không được lợi về lực nhưng lại được lợi về chiều

    – Ròng rọc động: để kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của vật F

    Ứng dụng của ròng rọc trong cuộc sống con người

    Đây là thiết bị được ứng dụng rộng rãi trong các công việc nâng tạ vật nặng. Chính vì vậy ta thường thấy chúng trong dân dụng vì chi phí sử dụng rẻ, dễ dàng sử dụng, dễ dàng bảo quản cũng như sửa chữa.

    Tải trọng nâng vật nặng khá nhỏ do nó phụ thuộc vào sức kéo của mỗi người. Cũng bởi vậy nó thường không được sử dụng trong công nghiệp mà chỉ chủ yếu sử dụng với những việc có quy mô nhỏ.

    Tuy nhiên ngày nay với sự phát triển của khoa học và công nghệ cho nên ròng rọc đã được thay thế bằng các loại máy nâng hạ khác hiện đại hơn và hiệu quả cao hơn như pa lăng xích kéo tay, pa lăng cáp điện, tời kéo

    các loại ròng rọc

    Nên sử dụng ròng rọc hay pa lăng

    – Ròng rọc có kết cấu nhỏ gọn, có thể kéo vật lên cao dễ dàng hơn khi chỉ dùng sức người và giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lực của vật.

    Ròng rọc cố định sẽ làm thay đổi hướng của vật còn ròng rọc động thì lại được lợi về lực hơn.

    Ròng rọc cố định chỉ kéo được vật nhẹ vì không làm giảm bớt trọng lực của vật nhiều. Ròng rọc động tuy làm giảm trọng lực vật nhưng không được lợi về chiều.

    Khi dùng ròng rọc kéo vật nặng 5 tấn ta phải dùng một hệ thống ròng rọc dài và 1 sợi dây thật chắc với 5 puly chuyển hướng trong 1 không gian rộng và cần 2-3 người kéo khiến tốn kém chi phí, không gian và nhân lực.

    Ròng rọc tuy có cấu tạo đơn giản nhưng ròng rọc không được an toàn và bền lâu, do sử dụng dây để kéo nên dễ bị đứt dây và dây có thể bị trượt khỏi rãnh kéo, ngoài ra ròng rọc chỉ có thể kéo được vật không nặng tới 20 tấn và khi kéo vật nặng bằng ròng rọc phải dùng nhiều người kéo.

    – Còn Pa lăng xích giúp kéo vật nặng tới 5tấn lên độ cao trên 3m mà không cần nhiều nhân lực, có kết cấu nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ nên rất dễ sử dụng.

    Dùng pa lăng xích có thể kéo vật với tốc độ rất nhanh, hơn nữa do được chế tạo từ vật liệu như sắt, thép nguyên chất có khả năng chịu nhiệt cao, dẻo dai và chịu được va đập lớn nên rất bền và an toàn.

    Không những thế pa lăng xích còn được tráng lớp chống mòn giúp tăng tuổi thọ dù trong điều kiện khắc nghiệt.

    Pa lăng xích có giá cả cao hơn ròng rọc nên khi bị hỏng sẽ tốn chi phí sửa chữa hơn ròng rọc.

  • RÒNG RỌC

    Giá: Liên hệ
    Đọc tiếp
    RÒNG RỌC
    Giá: Liên hệ

    Ròng rọc có các loại: 30kg, 50kg, 3 tạ, 5 tạ, 1 tấn Bền đẹp chắc chắn. Trơn chu, chống rỉ, chịu được tải nặng, làm bằng thép chịu lực

  • RÒNG RỌC

    Giá: Liên hệ
    Đọc tiếp
    RÒNG RỌC
    Giá: Liên hệ

    Ròng rọc dùng để chuyển hướng cáp, có dạng đĩa tròn và có rãnh để bỏ dây cáp. Ròng rọc rất quan trọng với đời sống con người chúng ta, nó mang lại nhiều lợi ích và tiện dụng, một rãnh móc cẩu  cho dây điện và dây thừng được sản xuất bởi  thương hiệu Yoke, là thương hiệu sản xuất phụ kiện nâng hạ số 1 tại Đài Loan.

  • RÒNG RỌC

    Giá: Liên hệ
    Đọc tiếp
    RÒNG RỌC
    Giá: Liên hệ

    hông số kỹ thuật: 

    • Tải trọng: 500kg
    • Vật liệu: Thép các bon, thép rèn, thép không gỉ, nhôm
    • Xử lý bề mặt Mạ kẽm hoặc theo yêu cầu.
    • Bề mặt: Màu sơn theo yêu cầu.
    • Dạng đầu móc: Móc
  • RÒNG RỌC ĐỘNG CƠ, RÒNG RỌC ĐAI V, RÒNG RỌC TRUYỀN ĐỘNG

    Giá: Liên hệ
    Đọc tiếp
    RÒNG RỌC ĐỘNG CƠ, RÒNG RỌC ĐAI V, RÒNG RỌC TRUYỀN ĐỘNG
    Giá: Liên hệ

    Thông số kỹ thuật dây đai:
    Các thông số kỹ thuật của thắt lưng chữ V được chia theo chiều rộng mặt sau (chiều rộng trên cùng) và chiều cao (độ dày). Theo kích thước chiều rộng mặt sau (chiều rộng trên) và chiều cao (độ dày) khác nhau, tiêu chuẩn quốc gia quy định chữ O, A của đai V, B, C, D, E và các kiểu khác, mỗi kiểu đai V có chiều rộng phần, chiều rộng đầu và chiều cao khác nhau, do đó ròng rọc phải được chế tạo thành nhiều rãnh khác nhau theo hình dạng của đai chữ V; Loại rãnh xác định ròng rọc loại O, ròng rọc loại A, ròng rọc loại B, ròng rọc loại C, ròng rọc loại D, ròng rọc loại E và các loại ròng rọc khác.

    Mô hình thắt lưng:
    Các mẫu V-belt là: OABCDE 3V 5V 8V thông thường, AX BX CX DX EX 3VX 5VX 8VX nâng cao thông thường, V-belt SPZ SPA SPB SPC hẹp, V-belt XPA XPB XPC hẹp mạnh mẽ; Mỗi kiểu đai chữ V chỉ định một hình tam giác Kích thước mặt cắt của dây đai, kích thước mặt cắt của dây đai tam giác loại A là: chiều rộng mặt trên là 13mm, chiều dày là 8mm; kích thước phần của đai tam giác loại B là: chiều rộng đỉnh là 17MM, chiều dày là 10.5MM; kích thước tiết diện của đai tam giác loại C là: đầu Chiều rộng là 22MM và độ dày là 13.5MM; kích thước mặt cắt ngang của vành đai tam giác hình chữ D là: chiều rộng đỉnh là 21.5mm và chiều dày là 19mm; kích thước mặt cắt ngang của vành đai tam giác hình chữ E là: chiều rộng đỉnh là 38MM và chiều dày là 25.5MM. Kích thước tương ứng (chiều rộng * chiều cao): O (10 * 6), A (12.5 * 9), B (16.5 * 11), C (22 * 14), D (21.5 * 19), E (38 * 25.5).
    Các tiêu chuẩn quốc gia quy định rằng có bảy loại mô hình đai chữ V: O, A, B, C, D, E và F. Các góc rãnh puli tương ứng là 34 °, 36 ° và 38 °, và mỗi loại hình tam giác được quy định. Đường kính tối thiểu của các puli nhỏ với các góc rãnh tương ứng của từng loại không được quy định đối với puli lớn. Góc rãnh của ròng rọc được chia thành 32 độ, 34 độ, 36 độ và 38 độ. Việc lựa chọn cụ thể phụ thuộc vào loại rãnh và đường kính tham chiếu của ròng rọc; góc rãnh của ròng rọc liên quan đến đường kính của ròng rọc. Góc rãnh của các loại ròng rọc là khác nhau. Các góc của rãnh ròng rọc được khuyến nghị dưới phạm vi đường kính như sau: Ròng rọc kiểu O là 34 độ khi đường kính ròng rọc là 50mm ~ 71mm; 36 độ khi đường kính ròng rọc là 71mm ~ 90mm, 38 độ khi> 90mm; Trên ròng rọc một loại ròng rọc Khi đường kính là 71mm mm 100mm là 34 độ, khi là 100mm ~ 125mm là 36 độ; khi nó> 125mm là 38 độ; khi phạm vi đường kính ròng rọc là 125mm ~ 160mm, nó là 34 độ; khi nó là 160mm ~ 200mm, nó là 36 độ. ,> 200mm là 38 độ; Ròng rọc loại C là 34 độ khi đường kính ròng rọc là 200mm ~ 250mm, 36 độ khi 250mm ~ 315mm, 38 độ khi> 315mm; Ròng rọc loại D là 355mm khi dải đường kính ròng rọc ~ 450mm là 36 độ,> 450mm là 38 độ; Loại E là 36 độ từ 500mm ~ 630mm, và> 630mm là 38 độ.

    QUÝ KHÁCH HÀNG QUAN TÂM VUI LÒNG LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ NHẬN BÁO GIÁ TỐT NHẤT

    ADD: TỔ 8A, KHU PHỐ 5, PHƯỜNG AN BÌNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI

    HOTLINE (HOẶC ZALO): 0947011021