Giá: Liên hệ
đồng hồ đo áp suất nước thường được dùng cho các hệ thống thủy lực, các nhà máy xử lý nước, nước thải hoặc các hệ thống khí gas…
Ngày nay các dòng đồng hồ áp suất không còn xa lạ gì với người dùng nữa. Vậy nhưng các ứng dụng và chắc năng của nó ra làm sao. thì ít nhiều một số đông chắc chưa nắm được hết nên hay cùng chúng tôi đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Đồng hồ đo áp lực thông thường được sử dụng trong ngành công nghiệp. Nó có chức năng giúp người sử dụng đo lường sự thay đổi áp suất trong môi trường xung quanh từ đó giúp ta có thể kiểm soát áp suất dễ dàng hơn rất nhiều.
Trong một chiếc đồng hồ sẽ có các bộ phận tiếp xúc với chất lỏng. chúng được làm bằng chất liệu inox nên khả năng chống ăn mòn, chống rỉ rất cao đối với các môi trường sử dụng hóa chất.
Ngoài ra đồng hồ được trang bị đĩa blowout nên ảnh hưởng của nhiệt độ sẽ không làm cho chất lượng đo và độ chính xác của đồng hồ thuyên giảm đi.
Khi lắp đặt đồng hồ trực tiếp vào đường ống áp suất dòng chảy sẽ tác động lên các hệ thống cảm biến. Hệ thống này sẽ phân tích và báo lên các thang đo hiển thị.
Có các trường hợp đo áp suất ta nên chọn áp lực đo ở khoảng giữa 30 – 65 % thì độ chính xác hay độ bền của thiết bị đo sẽ là cao nhất.
đồng hồ đo áp suất nước thường được dùng cho các hệ thống thủy lực, các nhà máy xử lý nước, nước thải hoặc các hệ thống khí gas…
a. Màu sơn hoàn thiện Phẳng, Màu bạc( mã màu: 9180 ), Đen( mã màu 1999 ), Xám.
b. Thời gian khô
* Khi độ cứng đầy đủ, lớp sơn nên được tiếp xúc nhiệt độ 200ᴼC/392ᴼF trong khoảng thời gian 1 giờ.
Khô đóng rắn: 10 giờ – ở nhiệt độ 20 ºC/ 68 ºF
Khô chạm tay 4 giờ 1 giờ 30 phút
c. Thành phần chất rắn:
Màu Bạc: Xấp xỉ 32% ( Được xác định bởi ISO 3233 )
Màu đen: Xấp xỉ 33% ( Được xác định bởi ISO 3233 )
d. Độ phủ lý thuyết Sơn chịu nhiệt Màu bạc: 16.0 m²/L, Màu đen: 16.5 m²/L độ dày khi khô là 20 μm cho mặt phẳng mịn.
e. Tỷ trọng Màu bạc: 1.15, Màu đen: 1.28
f. Điểm chớp cháy 26℃ / 79℉ Closed cup.
Loại sơn | Thao tác | Số lớp | Độ dày
màng sơn khô |
Thời gian sơn
lớp kế tiếp |
– Xử lý bề mặt
– Kiểm tra các điều kiện thi công |
||||
Sơn mạ kẽm | Sơn lớp 1 | 1 | 35 µm | Tối thiểu 1 giờ |
– Lau sạch, khô bề mặt lớp sơn 1 bằng vải khô mềm
– Kiểm tra các điều kiện thi công |
||||
Sơn mạ kẽm
(hoặc sơn Alkyd) |
Sơn lớp 2 | 1 | 35 µm | Tối thiểu 1 giờ
(hoặc tối thiểu 10 giờ) |
– Lau sạch, khô bề mặt lớp sơn 2 bằng vải khô mềm
– Kiểm tra các điều kiện thi công |
||||
Sơn mạ kẽm
(hoặc sơn Alkyd) |
Sơn lớp 3 | 1 | 35 µm |
Vòng bi công nghiệp TIMKEN có thiết kế tinh tế, kích thước vòng bi Timken có nhiều kích thước lớn, nhỏ khác nhau. Sử dụng vật liệu là thép sạch, qua quá trình xử lý nhiệt đặc biệt giúp vòng bi chịu được tải trọng lớn, giữ cho động cơ máy móc thiết bị luôn hoạt động ổn định và chắc chắn. Không chỉ có chất lượng, Timken không ngừng nỗ lực nghiên cứu cho ra đời hơn 1500 sản phẩm khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng thiết yếu của thị trường.
Một mặt khác TIMKEN cũng mở rộng chủng loại sản phẩm sang các loại vòng bi khác như: vòng bi cầu, vòng bi đũa kim, vòng bi tang trống… để có thể cạnh tranh với các thương hiệu khác như vòng bi skf trong các lĩnh vực công nghiệp nặng
Trong chất dẻo flo, PTFE đạt mức tiêu thụ lớn nhất và được sử dụng rộng rãi nhất. Đó là một vật liệu quan trọng trong vô số chất dẻo flo. PTFE có độ bền hóa học rất tốt. Vật liệu có khả năng tự bôi trơn này có hệ số ma sát thấp, do đó đây là vật liệu lý tưởng để sản xuất miếng đệm & bít chống mài mòn. Và nhiệt độ hoạt động là từ -200oC tới 350oC.