Giá: Liên hệ
Phân loại : chổi than được phân loại theo hình dáng cấu trúc
– Chổi than đơn (insert brush) : là chổi than một miếng
– Chổi than kép (paired brush) : là cặp chổi than được ghép lại với nhau từ 2 chổi than đơn bởi dây cáp thông thường hoặc đầu nối.
– Chổi than kết cấu sandwich (sandwich brush): bao gồm 2 hoặc nhiều miếng than được ghép cứng với nhau và sử dụng như 1 chổi than. Các miếng than có thể là cùng vật liệu hoặc khác vật liệu.
– Chổi than tách (split brush): bao gồm 2 hoặc nhiều miếng không gắn lại theo chiều dày. Các miếng than có thể di chuyển tương ứng với nhau hoặc được sử dụng như 1 chổi than. Các miếng than có thể là cùng vật liệu hoặc khác vật liệu và được liên kết vật lý hoặc không liên kết vật lý.
Chổi than là một vật liệu dẫn điện làm từ carbon có tác dụng là tiếp điện, duy trì kết nối điện giữa bộ phận tĩnh và các phần chuyển động như cổ góp hay vành trượt tiếp của động cơ điện DC hoặc AC được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sử dụng động cơ dây quấn. Tuỳ từng tải và dòng thực tế mà có thể có thêm một số thành phần khác như đồng, niken….
Một đầu chổi than được gắn với dây nối bằng đồng với đầu nối (đầu cốt) để bắt vào khung hay Giá đỡ chổi than, đầu còn lại tì lên cổ góp hoặc vành trượt tiếp điện, chổi than được duy trì tiếp xúc liên tục với cổ góp bằng lò xo (nhíp), có nhiều dạng lò xo đẩy như Lò xo lá, Lò xo cuộn, Lò xo dạng cò mổ…
Phần dây dẫn của chổi than được thiết kế cắm sâu vào chổi than khoảng 3-5mm và được gắn bằng loại keo đặc biệt hoặc chốt hãm, vì vậy các nhà sản xuất thường có đánh dấu phần giới hạn để người sử dụng có thể nhận biết được chiều dài chổi than còn có thể sử dụng được và kịp thời thay thế khi cần thiết
a. Màu sơn hoàn thiện Phẳng, Màu bạc( mã màu: 9180 ), Đen( mã màu 1999 ), Xám.
b. Thời gian khô
* Khi độ cứng đầy đủ, lớp sơn nên được tiếp xúc nhiệt độ 200ᴼC/392ᴼF trong khoảng thời gian 1 giờ.
Khô đóng rắn: 10 giờ – ở nhiệt độ 20 ºC/ 68 ºF
Khô chạm tay 4 giờ 1 giờ 30 phút
c. Thành phần chất rắn:
Màu Bạc: Xấp xỉ 32% ( Được xác định bởi ISO 3233 )
Màu đen: Xấp xỉ 33% ( Được xác định bởi ISO 3233 )
d. Độ phủ lý thuyết Sơn chịu nhiệt Màu bạc: 16.0 m²/L, Màu đen: 16.5 m²/L độ dày khi khô là 20 μm cho mặt phẳng mịn.
e. Tỷ trọng Màu bạc: 1.15, Màu đen: 1.28
f. Điểm chớp cháy 26℃ / 79℉ Closed cup.
Vòng bi công nghiệp TIMKEN có thiết kế tinh tế, kích thước vòng bi Timken có nhiều kích thước lớn, nhỏ khác nhau. Sử dụng vật liệu là thép sạch, qua quá trình xử lý nhiệt đặc biệt giúp vòng bi chịu được tải trọng lớn, giữ cho động cơ máy móc thiết bị luôn hoạt động ổn định và chắc chắn. Không chỉ có chất lượng, Timken không ngừng nỗ lực nghiên cứu cho ra đời hơn 1500 sản phẩm khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng thiết yếu của thị trường.
Một mặt khác TIMKEN cũng mở rộng chủng loại sản phẩm sang các loại vòng bi khác như: vòng bi cầu, vòng bi đũa kim, vòng bi tang trống… để có thể cạnh tranh với các thương hiệu khác như vòng bi skf trong các lĩnh vực công nghiệp nặng
Trong chất dẻo flo, PTFE đạt mức tiêu thụ lớn nhất và được sử dụng rộng rãi nhất. Đó là một vật liệu quan trọng trong vô số chất dẻo flo. PTFE có độ bền hóa học rất tốt. Vật liệu có khả năng tự bôi trơn này có hệ số ma sát thấp, do đó đây là vật liệu lý tưởng để sản xuất miếng đệm & bít chống mài mòn. Và nhiệt độ hoạt động là từ -200oC tới 350oC.