Giá: Liên hệ
Van bi điều khiển điện 24V – 220V bằng nhựa
Chất liệu nhựa: PVC, UPVC, CPVC
Kiểu lắp ghé: Racco, mặt bích
Nguồn điện đóng mở: 24V – 220V
Kiểu đóng mở: On/Off và điều tiết theo góc mở
Môi trường sử dụng: Nước, axit, bazo, hóa chất ăn mòn,…
Gioăng làm kín van: EPDM, Teflon, Viton
Đường kính van: DN 15 – DN80
Áp suất làm việc: 10 bar, 16 bar
Trục và ty van: SUS 304
Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan
Van điều khiển điện hay còn gọi là van bi điều khiển điện có tên tiếng Anh là Electric Control Valve. Đây là thiết bị điều khiển tự động bằng điện dùng trong các hệ thống dây chuyền sản xuất công nghiệp như hơi nóng, dầu nóng, hóa chất, nước lạnh – nước nóng, hệ lạnh… mà không cần sự can thiệp của con người.
– Van bi điều khiển được cấu tạo bởi 5 bộ phận chính:
+ Thân van: được làm bằng đồng, inox, gang hoặc thép chịu lực, dùng làm phần khung chính để lắp ghép các bộ phận khác với nhau, tạo nên kết cấu hoàn chỉnh của van.
+ Bi van bi hay còn được gọi là đĩa van bi: được chế tạo bằng thép có độ chịu lực cao, ít bị ăn mòn, giữ nhiệm vụ đóng – mở van.
+ Trục van bi: chủ yếu được làm bằng các loại hợp kim cứng, ít bị ăn mòn. Trục van là bộ phận kết nối và truyền lực từ gạt tay, tay vô lăng đến bi để hoạt động.
+ Gioăng làm kín van bi: Teflon hoặc cao su chịu lực là vật liệu chính được dùng làm gioăng của van điều khiển, với mục đích làm kín các chi tiết tạo thành van bi, đặc biệt là trục quay.
+ Tay gạt van bi: chủ yếu được làm từ thép hoặc gang có độ cứng cao, dùng để đóng – mở van bi, có thể thay thế bằng hộp hoặc vô lăng tùy loại van riêng biệt.
Kích thước
◦ Nhựa PE dạng tấm: Có kích thước 1200x2400mm với đa dạng các loại độ dày từ 5mm đến 100mm
◦ Nhựa PE dạng CÂY: Có chiều dài chuẩn 1000mm với đa dạng các loại đường kính từ 10mm đến 400mm
Màu sắc: Trắng đục và màu đen bóng láng
Xuất xứ: Trung Quốc
Tỷ trọng: g/cm3
Khả năng cung cấp: luôn đảm bảo lượng hàng trong kho có sẵn đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách.
a. Màu sơn hoàn thiện Phẳng, Màu bạc( mã màu: 9180 ), Đen( mã màu 1999 ), Xám.
b. Thời gian khô
* Khi độ cứng đầy đủ, lớp sơn nên được tiếp xúc nhiệt độ 200ᴼC/392ᴼF trong khoảng thời gian 1 giờ.
Khô đóng rắn: 10 giờ – ở nhiệt độ 20 ºC/ 68 ºF
Khô chạm tay 4 giờ 1 giờ 30 phút
c. Thành phần chất rắn:
Màu Bạc: Xấp xỉ 32% ( Được xác định bởi ISO 3233 )
Màu đen: Xấp xỉ 33% ( Được xác định bởi ISO 3233 )
d. Độ phủ lý thuyết Sơn chịu nhiệt Màu bạc: 16.0 m²/L, Màu đen: 16.5 m²/L độ dày khi khô là 20 μm cho mặt phẳng mịn.
e. Tỷ trọng Màu bạc: 1.15, Màu đen: 1.28
f. Điểm chớp cháy 26℃ / 79℉ Closed cup.
Loại sơn | Thao tác | Số lớp | Độ dày
màng sơn khô |
Thời gian sơn
lớp kế tiếp |
– Xử lý bề mặt
– Kiểm tra các điều kiện thi công |
||||
Sơn mạ kẽm | Sơn lớp 1 | 1 | 35 µm | Tối thiểu 1 giờ |
– Lau sạch, khô bề mặt lớp sơn 1 bằng vải khô mềm
– Kiểm tra các điều kiện thi công |
||||
Sơn mạ kẽm
(hoặc sơn Alkyd) |
Sơn lớp 2 | 1 | 35 µm | Tối thiểu 1 giờ
(hoặc tối thiểu 10 giờ) |
– Lau sạch, khô bề mặt lớp sơn 2 bằng vải khô mềm
– Kiểm tra các điều kiện thi công |
||||
Sơn mạ kẽm
(hoặc sơn Alkyd) |
Sơn lớp 3 | 1 | 35 µm |
Trong chất dẻo flo, PTFE đạt mức tiêu thụ lớn nhất và được sử dụng rộng rãi nhất. Đó là một vật liệu quan trọng trong vô số chất dẻo flo. PTFE có độ bền hóa học rất tốt. Vật liệu có khả năng tự bôi trơn này có hệ số ma sát thấp, do đó đây là vật liệu lý tưởng để sản xuất miếng đệm & bít chống mài mòn. Và nhiệt độ hoạt động là từ -200oC tới 350oC.